một số kiến thức hóa vô cơ
Hoá học - Hóahọc, tài liệu ôn thi môn hóa, đề thi hóa, học hóa học online, học hóa trực tuyến, học hóa trên mạng
Phân loại phản ứng hóa học trong hóa vô cơ
Có thể chia các phản ứng hóa học trong hóa vô cơ thành 2 loại như sau:
Phản ứng không thay đổi số oxi hoá
Phản ứng trung hòa là phản ứng xảy ra giữa axit và bazơ.
thí dụ: NaOH + HCl = Na + H2O
Phản ứng thuỷ phân là phản ứng của các chất có liên kết phân cực khi hòa tan trong nước có thể kết hợp với phần phân cực dương Hδ+ và/hay phần phân cực âm OHδ-của nước, làm phân ly nước
thí dụ: Zn2+ + H2O → [ZnOH]+ + Hδ+
Phản ứng phân hủy là phản ứng trong đó một hợp chất bị phân hủy thành hai hay nhiều chất khác.
thí dụ: 2 HgO = 2 Hg + O2
Phản ứng thế là phản ứng giữa 1 đơn chất và 1 hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho phân tử của hơp chất
thí dụ: Fe + CuCl2 = FeCl2 + Cu
Phản ứng trao đổi là phản ứng giữa hai hợp chất trong đó có sự trao đổi các gốc axít.
thí dụ: AgNO3 + NaCl = NaNO3 + AgCl
Phản ứng có thay đổi số oxi hoá
Phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó hai đơn chất hoá hợp với nhau tạo một hợp chất duy nhất.
thí dụ: 2 H2 + O2=2H2O
Phản ứng ôxi hoá khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của các chất tạo thành sau phản ứng. Hay : Phản ứng ôxi hóa-khử là phản ứng trong đó có sự chuyển e của một số chất tham gia phản ứng. Chất khử(chất bị ôxi hóa):là chất cho e.Số ôxi hóa tăng sau phản ứng.
thí dụ: Fe + 6 HNO3 = Fe(NO3)3 + 3 H2O + 3 NO2
Các nhánh của hóa vô cơ
Các nhánh chính của hóa vô cơ bao gồm các nhóm sau:
Khoáng chất như muối, si-li-cát, đá v.v.
Kim loại và hợp kim như sắt (Fe), đồng (Cu), nhôm (Al), thép, gang v.v
Các hợp chất của các nguyên tố á kim như ôxi, nitơ, phốt pho, clo v.v thí dụ: nước (H2O), axít sunphuríc (H2SO4) v.v.
Các phức chất của kim loại. Thí dụ [NiCl4]2-
Tổng hợp Vô cơ
Xúc tác Vô cơ
Hóa Phóng xạ
Sinh học Vô cơ